Sửa trang

Bàn Lạnh - Bàn Mát - Bàn Đông

Trong các mô hình kinh doanh khách sạn, nhà hàng hay các bếp nhà hàng, quán ăn và tất cả các khu bếp ăn công nghiệp hiện nay

Bàn lạnh, bàn đông, bàn mát là gì?

Trong các mô hình kinh doanh khách sạn, nhà hàng hay các bếp nhà hàng, quán ăn và tất cả các khu bếp ăn công nghiệp hiện nay, việc yêu cầu sử dụng các thiết bị công nghệ cao với thiết bị bàn lạnh, bàn mát công nghiệp được sử dụng ở các khu vực thao tác sơ chế, khu vực bảo quản thực phẩm. Ngoài ra với các loại bàn mát bàn lạnh công nghiệp cánh kiếng thì được sử dụng ở những khu bếp công nghiệp, khu vực trưng bày, khu pha chế các sản phẩm như champagne, rượu vang, các loại bia, các loại đồ uống khác và các nguyên liệu dùng trong ngành pha chế.

Giới thiệu Bàn lạnh, bàn đông, bàn mát Vinalife

Bàn mát hay còn được gọi là bàn lạnh được sử dụng để bảo quản, trưng bày các loại đồ uống, rau củ, bánh trái... ở nhiệt độ thấp trong khoảng 0-10 độ C. Người dùng có thể vừa sử dụng ngăn lưu trữ để bảo quản thực phẩm vừa dùng mặt bàn để sơ chế, chế biến món ăn hay pha chế  đồ uống. 

Nhờ sự tiện dụng và đa năng này, thiết bị ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các quán bar, nhà hàng, khách sạn, hay thậm chí là những bếp ăn công nghiệp phục vụ hàng ngàn suất ăn mỗi ngày. Hòa với nhịp chảy công nghiệp, bàn lạnh vinalife bàn mát inox công nghiệp cũng không ngừng được cải tiến và phát triển cả về thiết kế và tính năng sử dụng. Thiết bị đã và đang trở thành trợ thủ đắc lực của các đầu bếp, giúp họ chế biến thực phẩm nhanh gọn và đảm bảo an toàn vệ sinh hơn.

Bàn lạnh, bàn đông, bàn mát có những loại nào?

Trong việc kinh doanh các nhà hàng, khách sạn hiện nay, bàn lạnh là thiết bị bếp vô cùng quan trọng trong khu vực bếp. Sử dụng hiệu quả sẽ giúp nhà hàng tiết kiệm được nhiều chi phí vận hành cũng như giúp bảo quản thực phẩm hiệu quả. Vậy phân loại chúng như thế nào để khách hàng dễ dàng lựa chọn?

Dựa vào cấu tạo và chức năng của thiết bị, có 3 loại bàn lạnh - bàn mát công nghiệp thường được sử dụng vào mục đích khác nhau mà sẽ có những thiết kế đúng theo yêu cầu của chủ đầu tư.

Xem thêm: Bàn Lạnh - Bàn Đông -  Bàn Mát Vinalife

Báo giá bàng mát, bàn lạnh, bàn đông giá rẻ 2024

Báo giá bàn đông - bàn lạnh làm mát trực tiếp

Bàn đông trực tiếp 1.2m 13.200.000vnđ
Bàn đông trực tiếp 1.5m 14.200.000vnđ
Bàn đông trực tiếp 1.8m 15.200.000vnđ
Bàn lạnh Berjayra cánh inox 1m2 18.150.000vnđ

 

Báo giá bàn mát cánh kính

Tủ bàn lạnh 1.2m Cánh Kính Quạt Gió 21.500.000vnđ
Tủ bàn lạnh 1.5m cánh kính quạt gió 24.000.000vnđ
Tủ bàn lạnh 1.8m cánh kính quạt gió 28.000.000vnđ
Tủ Bàn Lạnh 4 Cánh Kính 34.500.000vnđ
Tủ Bàn Lạnh 5 Cánh Kính 34.500.000vnđ

Báo giá bàn Salad

Tủ đông bàn chặt 13.200.000vnđ
Tủ mát bàn chặt 13.200.000vnđ
Bàn salad 1.2m 22.500.000vnđ
Bàn salad 1.5m 25.000.000vnđ
Bàn salad 1.8m 27.500.000vnđ
Bàn salad cánh kính 1.2m 22.500.000vnđ
Bàn salad cánh kính 1.5m 26.000.000vnđ
Bàn salad cánh kính 1.8m 28.500.000vnđ
Tủ bàn Salad Bảng giá
Tủ Bàn salad 1.2m 15.800.000vnđ
Tủ Bàn salad 1.5m 16.800.000vnđ
Tủ Bàn salad 1.8m 17.800.000vnđ
Tủ Bàn salad cánh kính 1.2m 16.800.000vnđ
Tủ Bàn salad  cánh kính 1.5m 17.800.000vnđ
Tủ bàn salad quầy kính 20.200.000vnđ
Tủ Bàn Lạnh, Bàn mát 1.5m 14.200.000vnđ
Tủ Bàn Lạnh, Bàn mát 1.8m 15.200.000vnđ
Tủ Bàn Lạnh, Bàn mát 1.8m 15.200.000vnđ

Báo giá bàn đông - bàn lạnh làm mát gián tiếp

Tủ bàn đông quạt gió cánh inox 1.2m 21.500.000vnđ
Tủ bàn đông quạt gió cánh inox 1.8m 25.500.000vnđ
Tủ bàn đông quạt gió cánh inox 1.5m 24.000.000vnđ
Tủ bàn lạnh quạt gió cánh inox 1.2m 19.500.000vnđ
Tủ bàn lạnh quạt gió cánh inox 1.5m 22.000.000vnđ
Tủ bàn lạnh quạt gió cánh inox 1.8m 24.000.000vnđ
Tủ Bàn Lạnh Quạt Gió Cánh Inox 2,25m 31.000.000vnđ

 CÀI ĐẶT BẢNG MẠCH BÀN LẠNH TRỰC TIẾP

 I. Cài đặt nhiệt độ cho tủ 

 Bước 1: Để cài đặt nhiệt độ, ta nhấn nút  , màn hình hiển thị sẽ nhấp nháy nhiệt độ đang cài cho tủ (đông hoặc mát).

 Bước 2: Khi muốn tăng nhiệt độ, ta nhấn nút tới khi nào nhiệt độ đạt giá trị mà ta mong muốn thì dừng lại. Ngược lại, nếu muốn giảm nhiệt độ ta sẽ nhấn nút  .(Khoảng nhiệt độ cài đặt được sẽ dao động từ tham số E1 ~ E2).

 Bước 3: Nhấn nút  hoặc nút  để lưu lại thông số và thoát khỏi chế độ cài đặt. Hoặc có thể không thao tác thêm trong 6s, mạch điều khiển sẽ tự ghi nhớ nhiệt độ đã cài đặt và thoát khỏi chế độ cài đặt.

II. Cách bật/tắt chế độ rã đông thủ công

Để bật / tắt chế độ rã đông thủ công, ta nhấn đồng thời nút và  trong 6s để vào (hoặc dừng) chu trình rã đông thủ đông.

 • Ở trạng thái làm lạnh (máy nén đang hoạt động): đèn bông tuyết sẽ bật sáng. 

• Ở trạng thái nhiệt độ không đổi: đèn bông tuyết sẽ tắt. 

• Ở trạng thái tạm nghỉ: đèn bông tuyết sẽ nhấp nháy. 

• Trong quá trình rã đông, đèn bông tuyết sẽ tắt.

 III. Bật / tắt nguồn cho tủ đông

Ø Để bật tủ: nhấn giữ nút trong 3s, màn hình điều khiển sẽ hiển thị “---“, sau đó ta nhấn nút một lần nữa để bật tủ. 

Ø Để tắt tủ: nhấn giữ nút  trong 3s, màn hình điều khiển sẽ hiển thị “---“.

IV. Cài đặt thông số cho bảng mạch tủ bàn lạnh, bàn đông

Nhấn giữ đồng thời 3 nút   , và nút  trong 6s để mở hoặc khoá chế độ cài đặt thông số cho bảng mạch. 

• Khi nhấn 3 nút và thấy màn hình hiện chữ “OPE”: đã mở khoá mạch và có thể tiến hành điều chỉnh các thông số.

 • Khi nhấn 3 nút và thấy màn hình hiện chữ “CLS”: đã khoá mạch. 

 Bước 1: Sau khi đã mở khoá mạch, nhấn giữ nút  trong 6s, lúc này thông số E1 sẽ hiện lên, Nhấn nút  để chuyển sang các thông số tiếp theo, lần lượt là E2, E3, E4….E1.

 Bước 2: Khi vào giá trị của một tham số, ví dụ như E1; ta nhấn nút hoặc  để hiển thị giá trị tham số E1; sau đó sẽ tiếp tục nhấn  hoặc    để điều chỉnh tham số (nhấn và giữ để sửa đổi nhanh). 

Bước 3: Nhấn nút  để lưu lại thông số và thoát khỏi chế độ cài đặt.Nếu không tiếp tục nhấn vào bất kỳ phím nào trong vòng 6s, mạch điều khiển sẽ tự động lưu lại thông số đã điều chỉnh và thoát khỏi chế độ cài đặt.Để khôi phục cài đặt gốc, ta nhấn đồng thời và  trong 6s, màn hình điều khiển hiện lên chữ “CLr” là thành công.

Bảng thông số cài đặt như sau:

 Mã Ý nghĩa Giới hạn điều chỉnh Thông số mặc định
  E1  Nhiệt độ cài đặt tối thiểu -30oC ~ phạm vi kiểm soát nhiệt độ -5oC
  E2 Nhiệt độ cài đặt tối đa phạm vi kiểm soát nhiệt độ  ~ +20oC 10oC
 E3 Khoảng chênh lệch nhiệt độ để máy nén hoạt động trở lại 1 ~ 20oC 5oC
  E4  Thời gian chờ cho máy nén khởi động khi mới bật nguồn 0 ~ 10 phút 2 phút
  E5  Hiệu chỉnh cảm biến nhiệt -20 ~ +20oC  00oC
  F1  Thời gian rã đông  01 ~ 60 phút  20 phút
 F2 Khoảng thời gian cài đặt cho chu kỳ rã đông  00 ~ 24 giờ 0 giờ
 F4 Hiển thị nhiệt độ trong quá trình rã đông 00: Hiển thị nhiệt độ như bình thường
01: Hiển thị nhiệt độ lúc bắt đầu rã đông 02: dEF
  01
  C1  Báo động nhiệt độ cao của khoang chứa nguyên liệu C2 ~ 120oC 80oC
  C2 Báo động nhiệt độ thấp của khoang chứa nguyên liệu -45oC ~ C1  -25oC
  C3 Cảnh báo chênh lệch nhiệt độ  01 ~ 20oC 2oC
  C4    Độ trễ của cảnh báo   00 ~ 60 phút  2 phút

V. MỘT SỐ CHỨC NĂNG CỦA BẢNG MẠCH 
1. Kiểm soát nhiệt độ 
- Máy nén sẽ hoạt động, khi đạt tới nhiệt độ cài đặt thì dừng lại. Sau đó, khi tủ đạt chênh lệch nhiệt độ như thông số E3, máy nén sẽ khởi chạy lại. 
- Để bảo vệ máy nén, thời gian nghỉ phải lâu hơn thời gian cài đặt theo thông số E4. 
- Hai máy nén không khởi động cùng lúc mà chạy so le với nhau, độ trễ là 20 giây. 
2. Kiểm soát quá trình rã đông 
- Sau khi kết thúc quá trình rã đông (theo thông số được cài đặt F2); máy sẽ tự ngắt chu trình rã đông. Lúc này máy nén sẽ nghỉ và sau một khoảng thời gian (theo thông số được cài đặt F1), máy nén sẽ hoạt động trở lại và tiếp tục chu trình làm mát (hoặc đông). 
- Khi chu kỳ rã đông được cài đặt là “00”, chức năng rã đông khi tắt máy sẽ bị huỷ. 
- Khi cài đặt thông số F4=0, nhiệt độ bảo quản sẽ được hiển thị bình thường. 
- Khi thông số F4=1 được cài đặt, nhiệt độ bên trong tủ sẽ bị khóa trong quá trình rã đông và nhiệt độ khi bắt đầu rã đông được hiển thị. Sau khi rã đông xong, màn hình hiển thị nhiệt độ bảo quản sẽ bị trễ trong 20 phút hoặc nhiệt độ bảo quản sẽ thấp hơn nhiệt độ kiểm soát trước khi trở lại màn hình bình thường. 
- Khi cài đặt thông số F4=2, “dEF” sẽ nhấp nháy và hiển thị. Sau khi rã đông, màn hình hiển thị nhiệt độ bảo quản sẽ bị trễ trong 20 phút hoặc nhiệt độ bảo quản sẽ thấp hơn nhiệt độ điều khiển trước khi trở về màn hình bình thường. 
3. Kiểm soát báo động 
- Cảnh báo cao và thấp chỉ có thể được kích hoạt sau khi máy nén đã được khởi động bình thường một lần và dừng lại.
- Khi nhiệt độ bảo quản bất thường (chẳng hạn như vượt quá cảnh báo nhiệt độ cao C1 hoặc cảnh báo nhiệt độ thấp C2) và thời lượng vượt quá thời gian trễ cảnh báo C4, nó sẽ chuyển sang trạng thái cảnh báo và bắt đầu cảnh báo. 
 - Nhiệt độ nhấp nháy và quá trình nén tương ứng được bắt đầu; khi cảnh báo nhiệt độ thấp xảy ra, nó sẽ nhấp nháy. Nhiệt độ bảo quản được hiển thị và máy nén dừng. 
- Khi nhiệt độ bảo quản vượt quá (giá trị cảnh báo nhiệt độ thấp C2 + độ trễ cảnh báo C3), cảnh báo nhiệt độ thấp sẽ kết thúc. Khi nhiệt độ bảo quản vượt quá (giá trị cảnh báo nhiệt độ cao C1 
- độ trễ cảnh báo C3), cảnh báo nhiệt độ cao sẽ kết thúc.
 4. Chế độ làm việc bất thường 
- Đầu dò bị đoản mạch hoặc nhiệt độ cao vượt quá giới hạn (>120°C), lúc này sẽ hiển thị cảnh báo "HH".
 - Đầu dò nhiệt độ bảo quản bị hở mạch hoặc nhiệt độ thấp vượt quá giới hạn (<-45°C), lúc này sẽ hiển thị cảnh báo "LL". 
- Khi đầu dò nhiệt độ bảo quản không thành công, cửa sổ tương ứng sẽ bị trễ 30 giây và chuyển sang chế độ làm việc theo lịch trình, máy nén chạy trong 30 phút và dừng trong 15 phút, chu trình tiếp tục.5. Sơ đồ đấu điện 
 6. Các lưu ý khi lắp đặt và sử dụng 
- Để tránh gây nhiễu, dây cảm biến nhiệt không được bó song song với dây nguồn hoặc dây điều khiển, mà phải được tách biệt riêng. 
- Khi lắp đặt cảm biến thì đầu phải hướng lên trên và dây ở phía dưới.
 - Trong trường hợp cần phải lắp đặt, dây dẫn đầu dò có thể kéo dài lên tới 100m mà không bị ảnh hưởng. 
- Không lắp đặt bộ điều khiển nhiệt ở nơi có nước nhỏ vào.