Sửa trang

Tủ Đông - Tủ Mát

Hiện nay có rất nhiều nhà hàng, khách sạn hay bếp ăn tập mỗi ngày có thể phục vụ hàng trăm, thậm chí hàng ngàn suất ăn mỗi ngày, vì thế nhu cầu lưu trữ, bảo quản các loại thực phẩm là rất lớn

Hiện nay có rất nhiều nhà hàng, khách sạn hay bếp ăn tập mỗi ngày có thể phục vụ hàng trăm, thậm chí hàng ngàn suất ăn mỗi ngày, vì thế nhu cầu lưu trữ, bảo quản các loại thực phẩm là rất lớn. Chính vì vậy, tủ đông- tủ mát công nghiệp ngày càng khẳng định vai trò của mình, và trở thành trợ thủ đắc lực của các bếp kinh doanh hay bếp ăn tập thể trong việc bảo quản, lưu trữ thực phẩm.

Ưu điểm của tủ đông- tủ mát công nghiệp

  • Vỏ tủ được làm hoàn toàn từ inox với độ bền và tính thẩm mỹ cao
  • Thiết kế phần vỏ 3 lớp inox- bảo ôn polyurethane- inox giữ nhiệt cực tốt
  • Tủ đông , tủ mát công nghiệp sử dụng block nén cao cấp.
  • Loại gas sử dụng là R134A, làm lạnh nhanh, an toàn cho thực phẩm và thân thiện với môi trường bên ngoài..
  • Điều khiển nhiệt độ bằng phím cảm ứng.
  • Đồng hồ Led hiển thị nhiệt độ bên trong tủ.
  • Cài đặt chế độ vận hành đơn giản.
  • Tủ còn được trang bị 4 bánh xe. Điều này giúp việc di chuyển, cố định tủ trở nên đơn giản hơn.
  • Gioăng tủ được làm từ silicon chắc chắn, bền bỉ với khả năng chịu lực, chịu nhiệt tốt.
  • Giá để đồ có khả năng chịu lực lên đến 30kg. Có thể tháo rời dễ dàng để vệ sinh và căn chỉnh cao thấp.
  • Chứa được nhiều nhu yếu phẩm.
  •  Bảo quản sản phẩm tùy biến theo nhiệt độ yêu cầu.
  •  Khoảng cách giữa các khay chứa đồ cao, không bị ảnh hưởng tới sản phẩm như tủ đông hoặc tủ mát dạng nằm (Tủ đông và mát dạng nằm để đồ chồng chất lên nhau khiến cho sản phẩm hay bị biến dạng và lượng nhiệt chia không đều làm kém chất lượng sản phẩm.)
  •  Tiết kiệm không gian và diện tích nhà bếp.

Bảng báo giá Tủ đông-tủ mát

Sản phẩm  Giá thành (VND) 
Tủ đông lạnh 2 cánh 2 chế độ quạt gió 25.200.000
Tủ đông lạnh 4 cánh 2 chế độ quạt gió 36.500.000
Tủ đông lạnh 6 cánh 2 chế độ quạt gió 47.500.000
Tủ đông lạnh 2 chế độ 1000L 23.600.000
Tủ đông lạnh 2 chế độ 1600L 34.500.000
Tủ đông lạnh 1 chế độ 1000L 17.500.000
Tủ đông lạnh 1 chế độ 1600L 28.000.000
Tủ cấp đông 2 cánh quạt gió  24.500.000
Tủ cấp đông 4 cánh quạt gió  33.600.000
Tủ cấp đông 6 cánh quạt gió  46.800.000
Tủ mát 4 cánh quạt gió 33.600.000
Tủ mát 6 cánh quạt gió 43.500.000
Tủ mát 4 cánh 1000L 19.000.000
Tủ mát 6 cánh 1600L 28.000.000

 CÀI ĐẶT BẢNG MẠCH TỦ ĐÔNG LẠNH TRỰC TIẾP

 I. Cài đặt nhiệt độ cho tủ (tủ gồm 2 ngăn trên và dưới độc lập)

 Bước 1: Để cài đặt nhiệt độ cho khoang chứa, ta nhấn giữ nút    hoặc    để hiển thị nhiệt độ đang cài cho khoang chứa (đông hoặc mát).

 Bước 2: Khi muốn tăng nhiệt độ cần cài đặt cho khoang chứa, ta nhấn nút  tới khi nào nhiệt độ đạt giá trị mà ta mong muốn thì dừng lại. 

 Ngược lại, nếu muốn giảm nhiệt độ ta sẽ nhấn nút  .(Khoảng nhiệt độ cài đặt được sẽ dao động từ tham số E1 ~ E2).

 Bước 3: Nhấn nút để lưu lại thông số và thoát khỏi chế độ cài đặt. Hoặc có thể không thao tác thêm trong 6s, mạch điều khiển sẽ tự ghi nhớ nhiệt độ đã cài đặt và thoát khỏi chế độ cài đặt.

II. Cách bật/tắt chế độ rã đông thủ công

Để bật / tắt chế độ rã đông thủ công, ta nhấn đồng thời nút và  trong 6s để vào (hoặc thoát khỏi) chu trình rã đông thủ đông.

 • Ở trạng thái làm lạnh (máy nén đang hoạt động): đèn bông tuyết sẽ bật sáng.• Ở trạng thái nhiệt độ không đổi: đèn bông tuyết sẽ tắt. 

• Ở trạng thái trì hoãn: đèn bông tuyết sẽ nhấp nháy. 

• Trong quá trình rã đông, đèn trong tủ sẽ tắt.

 III. Bật / tắt nguồn cho tủ đông 

Nhấn giữ nút  trong 3s để bật hoặc tắt tủ.

IV. Cài đặt thông số cho bảng mạch tủ đông

Nhấn giữ đồng thời 3 nút , và  trong 6s để mở / khoá chế độ cài đặt thông số cho bảng mạch.Khi nhấn 3 nút và thấy màn hình hiện chữ “OPE”: đã mở khoá mạch và có thể tiến hành điều chỉnh các thông số.Khi nhấn 3 nút và thấy màn hình hiện chữ “CLS”: đã khoá mạch.Bước 1: Sau khi nhấn 3 nút trong 6s để mở khoá mạch, lúc này thông số E1 sẽ hiện lên, Nhấn nút nguồn để chuyển sang các thông số tiếp theo, lần lượt là E2, E3, E4….E1.Bước 2: Khi vào giá trị của một tham số, ví dụ như E1; ta nhấn mút mũi tên lên hoặc mũi tên xuống để hiển thị giá trị tham số E1; sau đó sẽ tiếp tục nhấn mũi tên lên hoặc xuống để điều chỉnh tham số (nhấn và giữ để sửa đổi nhanh).Nếu không tiếp tục nhấn vào bất kỳ phím nào trong vòng 6s, mạch điều khiển sẽ tự động lưu lại thông số đã điều chỉnh và thoát khỏi chế độ cài đặt.Để khôi phục cài đặt gốc, ta nhấn đồng thời và trong 6s, màn hình điều khiển hiện lên chữ “CLr” là thành công.

Bảng thông số cài đặt đối với tủ mát như sau:

 Mã Ý nghĩa  Giới hạn điều chỉnh Thông số mặc định
  E1 Nhiệt độ cài đặt tối thiểu -30oC ~ phạm vi kiểm soát nhiệt độ -5oC
  E2 Nhiệt độ cài đặt tối đa phạm vi kiểm soát nhiệt độ ~ +20oC  12oC
  E3    Khoảng chênh lệch nhiệt độ để máy nén hoạt động trở lại 1 ~ 20oC 5oC
  E4 Thời gian chờ cho máy nén khởi động khi mới bật nguồn 0 ~ 10 phút 2 phút
 E5  Hiệu chuẩn đầu dò của cảm biến nhiệt -20 ~ +20oC  00oC
  F1 Thời gian rã đông  01 ~ 60 phút   20 phút
  F2  Khoảng thời gian cài đặt cho chu kỳ rã đông  00 ~ 24 giờ 0 giờ
 F4  Hiển thị nhiệt độ trong quá trình rã đông  00: Hiển thị nhiệt độ bảo quản như bình thường
01: Hiển thị nhiệt độ lúc bắt đầu rã đông
02: dEF
 01
  C1   Báo động nhiệt độ cao của khoang chứa nguyên liệu  C2 ~ 120oC  80oC
 C2  Báo động nhiệt độ thấp của khoang chứa nguyên liệu -45oC ~ C1   -25oC
 C3 Cảnh báo chênh lệch nhiệt độ 01 ~ 20oC   2oC
  C4  Độ trễ của cảnh báo  00 ~ 60 phút   2 phút

        

Bảng thông số cài đặt đối với tủ đông như sau:

 Mã Ý nghĩa  Giới hạn điều chỉnh  Thông số mặc định
 E1 Nhiệt độ cài đặt tối thiểu  -30oC ~ phạm vi kiểm soát nhiệt độ -23oC
  E2  Nhiệt độ cài đặt tối đa phạm vi kiểm soát nhiệt độ ~ +20oC  3oC
 E3  Khoảng chênh lệch nhiệt độ để máy nén hoạt động trở lại  1 ~ 20oC 5oC
  E4  Thời gian chờ cho máy nén khởi động khi mới bật nguồn   0 ~ 10 phút  2 phút
 E5  Hiệu chuẩn đầu dò của cảm biến nhiệt -20 ~ +20oC 00oC
 F1 Thời gian rã đông  01 ~ 60 phút  20 phút
  F2  Khoảng thời gian cài đặt cho chu kỳ rã đông 00 ~ 24 giờ  4 giờ
 F4  Hiển thị nhiệt độ trong quá trình rã đông  00: Hiển thị nhiệt độ bảo quản như bình thường 01: Hiển thị nhiệt độ lúc bắt đầu rã đông 02: dEF 01
  C1 Báo động nhiệt độ cao của khoang chứa nguyên liệu   C2 ~ 120oC 80oC
 C2 Báo động nhiệt độ thấp của khoang chứa nguyên liệu -45oC ~ C1   -25oC
   C3  Cảnh báo chênh lệch nhiệt độ  01 ~ 20oC  2oC
 C4 Độ trễ của cảnh báo  00 ~ 60 phút    2 phút

V. MỘT SỐ CHỨC NĂNG CỦA BẢNG MẠCH

1. Kiểm soát nhiệt độ- Máy nén sẽ hoạt động, khi đạt tới nhiệt độ cài đặt thì dừng lại. Sau đó, khi tủ đạt chênh lệch nhiệt độ như thông số E3, máy nén sẽ khởi chạy lại.

 - Để bảo vệ máy nén, thời gian nghỉ phải lâu hơn thời gian cài đặt theo thông số E4.

 - Hai máy nén không khởi động cùng lúc mà chạy so le với nhau, độ trễ là 20 giây.

 2. Kiểm soát quá trình rã đông

 - Sau khi kết thúc quá trình rã đông (theo thông số được cài đặt F2); máy sẽ tự ngắt chu trình rã đông. Lúc này máy nén sẽ nghỉ và sau một khoảng thời gian (theo thông số được cài đặt F1), máy nén sẽ hoạt động trở lại và tiếp tục chu trình làm mát (hoặc đông).

 - Khi chu kỳ rã đông được cài đặt là “00”, chức năng rã đông khi tắt máy sẽ bị huỷ.

 - Khi cài đặt thông số F4=0, nhiệt độ bảo quản sẽ được hiển thị bình thường.

 - Khi thông số F4=1 được cài đặt, nhiệt độ bên trong tủ sẽ bị khóa trong quá trình rã đông và nhiệt độ khi bắt đầu rã đông được hiển thị. Sau khi rã đông xong, màn hình hiển thị nhiệt độ bảo quản sẽ bị trễ trong 20 phút hoặc nhiệt độ bảo quản sẽ thấp hơn nhiệt độ kiểm soát trước khi trở lại màn hình bình thường.

 - Khi cài đặt thông số F4=2, “dEF” sẽ nhấp nháy và hiển thị. Sau khi rã đông, màn hình hiển thị nhiệt độ bảo quản sẽ bị trễ trong 20 phút hoặc nhiệt độ bảo quản sẽ thấp hơn nhiệt độ điều khiển trước khi trở về màn hình bình thường.

 3. Kiểm soát báo động

 - Cảnh báo cao và thấp chỉ có thể được kích hoạt sau khi máy nén đã được khởi động bình thường một lần và dừng lại.

 - Khi nhiệt độ bảo quản bất thường (chẳng hạn như vượt quá cảnh báo nhiệt độ cao C1 hoặc cảnh báo nhiệt độ thấp C2) và thời lượng vượt quá thời gian trễ cảnh báo C4, nó sẽ chuyển sang trạng thái cảnh báo và bắt đầu cảnh báo. 

 - Nhiệt độ nhấp nháy và quá trình nén tương ứng được bắt đầu; khi cảnh báo nhiệt độ thấp xảy ra, nó sẽ nhấp nháy. Nhiệt độ bảo quản được hiển thị và máy nén dừng.

 - Khi nhiệt độ bảo quản vượt quá (giá trị cảnh báo nhiệt độ thấp C2 + độ trễ cảnh báo C3), cảnh báo nhiệt độ thấp sẽ kết thúc. Khi nhiệt độ bảo quản vượt quá (giá trị cảnh báo nhiệt độ cao C1

 - độ trễ cảnh báo C3), cảnh báo nhiệt độ cao sẽ kết thúc.

 4. Chế độ làm việc bất thường

 - Đầu dò bị đoản mạch hoặc nhiệt độ cao vượt quá giới hạn (>120°C), lúc này sẽ hiển thị cảnh báo "HH".

 - Đầu dò nhiệt độ bảo quản bị hở mạch hoặc nhiệt độ thấp vượt quá giới hạn (<-45°C), lúc này sẽ hiển thị cảnh báo "LL".

 - Khi đầu dò nhiệt độ bảo quản không thành công, cửa sổ tương ứng sẽ bị trễ 30 giây và chuyển sang chế độ làm việc theo lịch trình, máy nén chạy trong 30 phút và dừng trong 15 phút, chu trình tiếp tục.

 5. Sơ đồ đấu điện

 6. Các lưu ý khi lắp đặt và sử dụng

 - Để tránh gây nhiễu, dây cảm biến nhiệt không được bó song song với dây nguồn hoặc dây điều khiển, mà phải được tách biệt riêng.

 - Khi lắp đặt cảm biến thì đầu phải hướng lên trên và dây ở phía dưới.

 - Trong trường hợp cần phải lắp đặt, dây dẫn đầu dò có thể kéo dài lên tới 100m mà không bị ảnh hưởng.

 - Không lắp đặt bộ điều khiển nhiệt ở nơi có nước nhỏ vào.